Căn Cứ Trong Tiếng Anh

Căn Cứ Trong Tiếng Anh

Mặc dù địch bị phá vỡ từng mảng lớn, nhưng chúng vẫn cố co cụm và hô hào “tử thủ” để ngăn chặn làm giảm bước tiến công của ta. Ở cửa ngõ phía Tây Bắc Sài Gòn, căn cứ Đồng Dù được quân đội Việt Nam cộng hòa (VNCH) ví như “cánh cửa thép” mà ta phải đập tan để thọc sâu vào nội đô Sài Gòn.

Mặc dù địch bị phá vỡ từng mảng lớn, nhưng chúng vẫn cố co cụm và hô hào “tử thủ” để ngăn chặn làm giảm bước tiến công của ta. Ở cửa ngõ phía Tây Bắc Sài Gòn, căn cứ Đồng Dù được quân đội Việt Nam cộng hòa (VNCH) ví như “cánh cửa thép” mà ta phải đập tan để thọc sâu vào nội đô Sài Gòn.

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

– Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

– Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp.

Căn cứ Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp có thu nhập thuộc những trường hợp sau thì được miễn thuế TNDN, cụ thể:

– Thu nhập liên quan đến nông nghiệp

– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

Bên cạnh đó, tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC) cũng quy định thu nhập khác được tính thuế.

Các yếu tố phụ thuộc đến thuế suất thuế nhập khẩu

Mức thuế suất thuế nhập khẩu phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác nhau. Căn cứ vào các yếu tố tác động Chính phủ sẽ quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với từng loại hàng hóa. Dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến thuế suất thuế nhập khẩu 2024.

Ba bước xác định thuế suất thuế nhập khẩu cho hàng hóa

Để xác định chính xác mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa cụ thể, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định chính xác tên gọi của hàng hóa nhập khẩu Doanh nghiệp xác định chính xác tên gọi của loại hàng hóa nhập khẩu, trường hợp nhập khẩu của mình để xác định có phải hàng hóa chịu thuế nhập khẩu không. Bước 2: Xác định mã HS của hàng hóa Nếu là hàng hóa chịu thuế nhập khẩu doanh nghiệp xác định mã HS của hàng hóa (Mã HS là mã số được sử dụng để phân loại hàng hóa theo Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa). Bước 3: Tra cứu trên Biểu thuế nhập khẩu Doanh nghiệp dựa vào mã HS và xuất xứ hàng hóa để tra cứu mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng. >> Tham khảo: Hướng dẫn tra cứu thuế nhập khẩu trực tuyến.

Căn cứ xác định thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 5, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về căn cứ tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

- Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

- Hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt.

- Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.

- Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

Để xác định mức thuế suất cụ thể đối với từng mặt hàng doanh nghiệp căn cứ theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu được Chính Phủ ban hành theo từng thời kỳ. >> Tham khảo: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024.

Căn cứ xác định thuế suất thuế nhập khẩu

Để xác định thuế suất thuế nhập khẩu doanh nghiệp lưu ý dựa trên quy định của pháp luật về thuế xuất nhập khẩu, cập nhật biểu thuế xuất nhập khẩu từng thời kỳ. Nền tảng xác định thuế xuất dựa trên các văn bản pháp lý gồm:

Xác định thuế suất thuế nhập khẩu.

Biểu thuế suất thuế nhập khẩu 2024

Căn cứ theo Điều 10, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì Biểu thuế xuất khẩu được ban hành dựa trên năm nguyên tắc sau:

Tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Cụ thể:

Trong đó: Biểu thuế suất thuế nhập khẩu 2024 căn cứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP bao gồm:

Cách xác định doanh thu tính thuế

Căn cứ Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế TNDN được quy định rõ như sau:

– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

– Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp cụ thể xem chi tiết tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Căn cứ xác định thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp

Căn cứ theo quy định tại Điều 6, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp như sau:

Các khoản chi được trừ khi tính thuế

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, trừ các khoản chi không được trừ thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

(1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

(2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

(3) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Căn cứ xác định thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ

Tại Điều 3, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung tại Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định xác định thuế suất thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ. Theo đó áp dụng thuế suất như sau:

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa tại chỗ

Xác định thuế suất thuế nhập khẩu tại chỗ

Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (trừ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan quy định tại Điểm c Khoản này)

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)

Hàng hóa đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Hàng hóa đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước và đáp ứng các điều kiện khác để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)

Hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc và không đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo quy định.

Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ thuộc Danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định về Danh mục hàng hóa

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)

Bên cạnh các mặt hàng được ưu đãi về thuế suất thuế nhập khẩu, doanh nghiệp lưu ý các mặt hàng được miễn thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại  Điều 16, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Điều 5, Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP). Theo đó, khi tính thuế nhập khẩu nộp Ngân sách Nhà nước doanh nghiệp lưu ý không tính thuế của các hàng hóa này để bảo vệ lợi ích cho mình. >> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.