Chương Trình Đào Tạo Ngôn Ngữ Hàn Ulis

Chương Trình Đào Tạo Ngôn Ngữ Hàn Ulis

Ngôn ngữ Hàn Quốc hiện là ngành rất thu hút giới trẻ nhưng ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc học có khó không? Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc như thế nào? Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết tuyển sinh và đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc sẽ phần nào giúp các bạn thí sinh giải đáp được thắc mắc trên.

Ngôn ngữ Hàn Quốc hiện là ngành rất thu hút giới trẻ nhưng ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc học có khó không? Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc như thế nào? Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết tuyển sinh và đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc sẽ phần nào giúp các bạn thí sinh giải đáp được thắc mắc trên.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ ANH

Trình độ giáo dục, đào tạo                              : Đại học;

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo                             : Nhân văn;

Nhóm ngành giáo dục, đào tạo                       : Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài;

Ngành và mã số ngành đào tạo                       : Ngôn ngữ Anh (English), chuyên ngành tiến Anh pháp lý (Legal English); mã ngành: 7220201;

Tên chương trình đào tạo                               : Chương trình đào tạo chuẩn, dành cho người đã tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương);

Hình thức đào tạo                                           : Chính quy; riêng đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học được áp dụng cùng chương trình đào tạo hình thức chính quy nhưng có thời gian đào tạo theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa dà hơn 1 học kỳ.

* Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh pháp lý

- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 34 tín chỉ, trong đó:

a) Học phần bắt buộc: 28 tín chỉ:

b) Học phần tự chọn: chọn 6/12 tín chỉ:

- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 92 tín chỉ, trong đó:

a) Kiến thức cơ sở của nhóm ngành và ngành: 16 tín chỉ, bao gồm:

b) Kiến thức ngành: 51 tín chỉ, bao gồm:

(i) Kiến thức ngôn ngữ: 9 tín chỉ:

(ii) Kiến thức tiếng: 42 tín chỉ:

c) Kiến thức chuyên ngành tiếng Anh pháp lý: chọn 10/14 tín chỉ:

d) Kiến thức bổ trợ: 10 tín chỉ, bao gồm:

đ) Khóa luận tốt nghiệp; hoặc báo cáo thực tập cuối khóa và học, thi các học phần chuyên môn: 5 tín chỉ, trong đó: