Chứng minh thư hay chứng minh nhân dân (hiện nay gọi là thẻ căn cước) là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Vậy Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Có cấu trúc ra sao? Hãy cùng chúng tôi giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé
Chứng minh thư hay chứng minh nhân dân (hiện nay gọi là thẻ căn cước) là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Vậy Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Có cấu trúc ra sao? Hãy cùng chúng tôi giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé
Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card.
Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là Place of issue of identity card.
Sau đây chúng tôi xin cung cấp thêm cho các bạn về mẫu thẻ căn cước công dân bằng tiếng anh để bạn đọc tham khảo.
Mẫu dịch tiếng anh mặt trước căn cước công dân
Mẫu dịch tiếng anh mặt sau căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Người có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân : Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Căn cước công dân tiếng anh là gì? cũng như các thông tin về Căn cước công dân và mẫu dịch tiếng anh Căn cước công dân để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì đừng ngần ngại vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn 1900 6557.
Cùng phân biệt recruiter, headhunter, employer và hirer nhé! - Recruiter (người tuyển dụng): Là người phụ trách tuyển dụng cho một công ty hoặc tổ chức. Công việc của họ bao gồm quảng cáo các vị trí tuyển dụng, đánh giá ứng viên, và giới thiệu ứng viên phù hợp cho nhà tuyển dụng. - Headhunter (thợ săn đầu người): Là người chuyên tìm kiếm và tuyển dụng các ứng viên có kinh nghiệm và kỹ năng cao cho các công ty hoặc tổ chức. Công việc của họ bao gồm tìm kiếm ứng viên có tiềm năng thông qua các kênh mạng xã hội, mạng lưới cá nhân hoặc đối tác kinh doanh, sau đó tiếp cận và thuyết phục ứng viên để chuyển sang làm việc cho công ty hoặc tổ chức của mình. - Employer (nhà tuyển dụng): Là người hoặc tổ chức có nhu cầu tuyển dụng nhân sự để điều hành hoạt động của mình. Công việc của nhà tuyển dụng bao gồm xác định nhu cầu tuyển dụng, tạo ra các vị trí công việc, và lựa chọn ứng viên phù hợp. - Hirer (người thuê): Là người hoặc tổ chức có nhu cầu thuê một người làm việc cho mình. Công việc của họ bao gồm đăng tin tuyển dụng, tìm kiếm và lựa chọn ứng viên phù hợp để thuê làm việc cho mình.
Independence – Freedom – Happiness
Native place: Chau Thanh District, An Giang
Permanent place: Hiep Trung Hamlet, My Hiep Son
The scar is 3cm above the right edge
Dịch thuật Căn cước công dân sang tiếng Anh
Independence – Freedom – Happiness
Gender: Male Nationality: Vietnamese
Permanent residence: 10/20 Nguyen Phuc Chu, Ward 15, Tan Binh, Ho Chi Minh City
A mole at the distance of 0.5cm on bottom front of left eyebrow
Head of Public Security Department
On Residential Registration and Management
Xem thêm dịch thuật công chứng căn cước, chứng minh nhân dân
Ở Việt Nam, thẻ căn cước được sử dụng trong thời Pháp thuộc (1945 trở về trước) như giấy thông hành hoặc giấy chứng minh trong phạm vi toàn Đông Dương.
Thẻ Căn cước Công dân (Việt Nam) được cấp và sử dụng tại Việt Nam từ năm 2016. Đến năm 1946, theo Sắc lệnh số 175-b ngày 6.9.1946 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, thẻ công dân được sử dụng thay cho thẻ căn cước. Từ năm 1957, thẻ công dân được thay bằng giấy chứng minh;
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Thẻ Căn cước công dân bao gồm thông tin sau đây:
+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Căn cước công dân/ CMND tiếng Anh là Identification (viết tắt là ID:) là hồ sơ nhận dạng để xác minh các chi tiết cá nhân của một người dưới hình thức một thẻ nhỏ, kích thước theo một tiêu chuẩn nhất định, nó thường được gọi là một thẻ nhận dạng (IC). Thẻ căn cước là những điểm cơ bản về gốc tích, quan hệ thân tộc, đặc điểm nhận dạng, đủ để phân biệt từng cá nhân trong xã hội.
Citizen identification is an essential process that helps verify an individual’s identity and confirms their status as a citizen of a particular country. The process usually involves the issuance of a unique identification card or number that is specific to the individual. This card or number is used for a variety of purposes, such as accessing government services, opening a bank account, or voting in elections.
Citizen identification is a critical component of many government programs and services. It helps to ensure that only citizens and legal residents of a particular country can access these services. This also helps to prevent fraud and identity theft, as the unique identification number or card serves as proof of identity.
In many countries, citizen identification, also known as a national identification card or card of citizenship, is mandatory, and citizens are required to carry their identification card or number with them at all times. This helps to ensure that citizens can easily access government services and participate in various activities without any hindrances.
Overall, citizen identification plays a crucial role in ensuring that only authorized individuals can access government services and participate in various activities. It helps to promote security, reduce fraud and identity theft, and ensure that citizens can enjoy their rights and privileges as citizens of their respective countries.
Căn cước công dân là một chứng từ quan trọng để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification.
Thẻ căn cước công dân là một loại chứng từ được cấp bởi chính phủ để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification card.
Căn cước công dân (hay còn gọi là thẻ căn cước công dân) là một loại chứng minh thư nhân dân được cấp cho công dân của một quốc gia cụ thể. Thông thường, căn cước công dân bao gồm một số định danh duy nhất và thông tin cá nhân của chủ sở hữu, và được sử dụng để xác minh danh tính và truy cập các dịch vụ chính phủ. Ở nhiều quốc gia, căn cước công dân là bắt buộc và công dân được yêu cầu mang thẻ của mình bất cứ lúc nào. Điều này giúp đảm bảo rằng công dân có thể dễ dàng truy cập các dịch vụ chính phủ và tham gia vào các hoạt động khác mà không gặp trở ngại. Căn cước công dân cũng giúp ngăn chặn gian lận và trộm cắp danh tính, bảo vệ quyền lợi của công dân và đảm bảo an ninh trong quốc gia.